Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2023 theo Bộ luật lao động

Hợp đồng lao động là một trong những văn bản quan trọng nhất thể hiện những thỏa thuận hợp pháp giữa người sử dụng lao động (Ông chủ) và người lao động (người làm thuê). Với những quy định mới nhất của bộ luật lao động thì có rất nhiều nội dung pháp lý quan trọng mà các bên cần thỏa thuận hợp pháp:

1. Hợp đồng lao động là gì ?

Hợp đồng lao động được xem là chìa khóa giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh giữa người lao động và chủ sử dụng lao động trong tương lai. Đây là tài liệu pháp lý, bằng chứng quan trọng nhất ghi nhận sự thỏa thuận của các bên và dựa trên nguyên tắc không được trái với các văn bản pháp luật do có quan nhà nước đã ban hành và hiện đang có hiệu lực:

Hợp đồng lao động là một trong những tài liệu quan trọng nhất khi phát sinh các tranh chấp về lao động để các bên có thể dựa vào các nội dung thỏa thuận được ghi nhận trên hợp đồng để đưa ra phương án giải quyết phù hợp.

Việc công ty không ký hợp đồng lao động với người lao động (kể cả lao động thử việc) là vi phạm các quy định pháp luật lao động. Người lao động cần đặc biệt lưu tâm và yêu cầu công ty có trách nhiệm ký kết hợp đồng lao động để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và chính đáng của mình.

2. Các loại hợp đồng lao động theo luật lao động hiện nay

Theo bộ Luật lao động năm 2019 hiện đang áp dụng thì hợp đồng lao động được chia thành 02 loại, bao gồm:

+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (theo điểm a, khoản 1, điều 20, Bộ luật lao động năm 2019)

+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (điểm b, khoản 1, điều 20, Bộ luật lao động năm 2019).

Như vậy, có thể thấy rằng hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật chỉ có hai dạng là Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và có xác định thời hạn. Khoản 2, điều 20, Bộ luật lao động cũng quy định về hình thức chuyển đổi từ hợp đồng xác định thời hạn thành hợp đồng không xác định thời hạn, cụ thể:

+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng xác định thời hạn hết hạn thì hai bên (người lao động và người sử dụng lao động) phải ký hợp đồng lao động mới, nếu hết thời hạn trên mà không ký mới thì hợp đồng xác định thời hạn sẽ chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

+ Trong trường hợp hai bên ký hợp đồng mới là hợp đồng xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì hợp đồng này cũng chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn. 

3. Mẫu hợp đồng lao động mới nhất

3.1 Mẫu hợp đồng lao động chung, đơn giản, ngắn gọn

Quý khách hàng có thể tải mẫu hợp đồng lao động dưới đây, hoặc soạn thảo trực tuyến, in ra và sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

… ,ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: … /HĐLĐ

Hôm nay, ngày … tháng …  năm … Tại … 

BÊN A: ……………………………………… 

Đại diện Ông/Bà: …………………………..

Chức vụ: …………………………………… 

Địa chỉ: ……………………………………… 

Điện thoại: ………………………………….

Mã số thuế: ………………………………… 

Số tài khoản: ………………………………… 

BÊN B: ………………………………………

Ông/Bà: ……………………………………… 

Sinh năm: …………………………………… 

Quốc tich: …………………………………… 

Nghề nghiệp: ………………………………… 

Địa chỉ thường trú: …………………………… 

Số CMTND: …………………………………… 

Số sổ lao động (nếu có): …………………… 

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: …………………… 

2. Thời hạn HĐLĐ … tháng

3. Thời điểm từ: ngày …  tháng … năm … đến ngày …  tháng … năm … 

4. Địa điểm làm việc: ……………  

5. Bộ phận công tác: Phòng … Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): … 

6. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: …………………… 

2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:

– Buổi sáng : 8h00 – 12h00

– Buổi chiều: 13h30 – 17h30

– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

3.1 Nghĩa vụ

a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật.

h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

3.2 Quyền lợi

a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: Lương thời gian.

b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước

+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

– Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

– Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

4.1 Nghĩa vụ

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

4.2 Quyền hạn

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

5.1 Người sử dụng lao động

a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

5.2 Người lao động

a) Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:

b) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

d) Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

e) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

f) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

g) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

h) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

i) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:

– Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;

– Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;

– Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ

– Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước

+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 – 03 năm.

+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.

k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

Điều 6: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20…

Hợp đồng được lập tại: ……………………… 

NGƯỜI LAO ĐỘNG(Ký, ghi rõ họ tên)NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên)

3.2 Hướng dẫn viết, soạn thảo hợp đồng lao động chung nhất

Ghi chú:

(1) Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng thời vụ, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn; (2) Đối với loại hợp đồng thời vụ và hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn hợp đồng.

(3) Theo quy định của Bộ luật lao động

– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần

– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

(4) Theo quy định của Bộ Luật lao động năm 2019

– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

– Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

(5) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

4. Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn

Công ty luật Thuận Phong giới thiệu mẫu hợp đồng lao động mới nhất, chi tiết nhất hiện nay phù hợp với quy định của Bộ luật lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, mọi vướng mắc vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn.

Hợp đồng lao động xác định thời hạn đa phần được ký kết giữa một tổ chức với một cá nhân nhưng trong một số trường hợp có thể được ký kết giữa hai cá nhân với nhau (áp dụng với những trường hợp không phải đăng ký kinh doanh bắt buộc). Việc giao kết hợp đồng ghi nhận rõ quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ lao động và chịu sự điều chỉnh trực tiếp của pháp luật lao động.

Thời hạn của hợp đồng xác định thời hạn là không quá 36 tháng và được gia hạn 01 lần sau khi thời hạn hợp đồng lao động kết thúc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 …. ,ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN



Chúng tôi, gồm hai bên bên là : Ông/Bà : ………… 

Chức vụ: ………………………………………… 

Đại diện cho: …………………………………… 

Địa chỉ: …………………………………………… 

Điện thoại: ……………………………………………. 

Và một bên là : Ông/Bà : ……………………… 

Sinh ngày: … tháng … năm … Tại: ………… 

Nghề nghiệp : …………………………..……… 

Địa chỉ thường trú: ………………..…………… 

Số CMTND: ………  cấp ngày …/ …/ ………… 

Số sổ lao động (nếu có) : …… cấp ngày …./ …. / …

Thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :

Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng

– Ông, bà : …………….. làm việc theo loại hợp đồng lao động xác định thời hạn là 12 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 01 tháng 02 năm 2023. 

– Thử việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … 

– Địa điểm làm việc : …………………………… 

– Chức vụ : ……………………………………… 

– Công việc phải làm : …………………………

Điều 2 : Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc : …………………………… 

…………………………………………………… 

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.

Đỉều 3 : Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như sau :

3.1 Nghĩa vụ :

Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà : ………… 

Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.

Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.

3.2 Quyền hạn :

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

3.3 Quyền lợi :

– Phương tiện đi lại làm việc : …………………… 

– Mức lương chính hoặc tiền công : ……  Được trả … lần vào các ngày … và ngày … hàng tháng.

– Phụ cấp gồm : ………………………………………….. 

– Được trang bị bảo hộ lao động gồm : …………..

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng) :

…………………………………………………………………. 

– Bảo hiểm xã hội:

……………………………………………………………….. 

– Được hưởng các phúc lợi :

………………………………………………………………… 

– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước :

………………………………………………………………. 

– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động.

Điều 4 : Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động :

4.1 Nghĩa vụ :

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.

4.2 Quyền hạn :

Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.

Điều 5 : Điều khoản chung :

5.1 Những thỏa thuận khác :

…………………………………….. 

5.2 Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … 

Điều 6 : Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản :

– 01 bản do người lao động giữ.

– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.

Làm tại : ……………………………… 

Người lao động(Ký tên)  Người sử dụng lao động( Ký tên và đóng dấu)

5. Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn  

Thông thường đối với những người lao động có kinh nghiệm làm việc hoặc giữ các chức vụ quan trọng trong công ty mà người sử dụng lao động mong muốn họ có thể gắn bó lâu dài cùng doanh nghiệp và xây dựng các chế độ lương, thưởng phù hợp với nguyện vọng của người lao động thì hai bên thường mong muốn ký kết hợp đồng lao động dài hạn (không xác định thời hạn).

Luật Thuận Phong giới thiệu mẫu hợp đồng không xác định thời hạn dưới dây, mọi vướng mắc vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà : …………………… 

Chức vụ : ……………………………………………  

Đại diện cho : ………………………………………

Địa chỉ : …………………  Điện thoại : …………… 

Và một bên là Ông/Bà : …………………………… 

Sinh ngày : … tháng … năm … Tại : …………… 

Nghề nghiệp : ……………………………………… 

Địa chỉ thường trú : ……………………………… 

Số CMTND : ……  cấp ngày …/ …/ …….….

Số sổ lao động (nếu có) : ……… cấp ngày …/ …/ …

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :

Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng

– Ông, bà :………  làm việc theo loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

– Thử việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

– Địa điểm làm việc : …………………………

– Chức vụ : …………………………………… 

– Công việc phải làm : ………………………

Điều 2 : Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc : …………………………… 

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm : …

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.

Đỉều 3 : Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như sau :

3.1 Nghĩa vụ :

Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà : … 

Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.

Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.

3.2 Quyền hạn :

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

3.3 Quyền lợi :

– Phương tiện đi lại làm việc : ……………… 

– Mức lương chính hoặc tiền công : ……… 

Được trả … lần vào các ngày … và ngày … hàng tháng.

– Phụ cấp gồm :

…………………………………………………………. 

– Được trang bị bảo hộ lao động gồm :

………………………………………………………….. 

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng) :

………………………………………………………… 

– Được hưởng các phúc lợi :

…………………………………………………………. 

– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước :

– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động.

Điều 4 : Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động :

4.1  Nghĩa vụ : Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.

4.2 Quyền hạn: Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.

Điều 5 : Điều khoản chung :

5.1 Những thỏa thuận khác :

…………………………………………. 

5.2 Hợp đồng lao động có hiệu lựctừ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Điều 6 : Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản :

– 01 bản do người lao động giữ.

– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.

Làm tại :………………………………………….

Người lao độngNgười sử dụng lao động
(ký tên)(ký tên, đóng dấu)

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 0904815986 để được giải đáp.  

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *