Mẫu hợp đồng mua bán Tài sản

Dưới đây là một bài viết trên trang Biểu Mẫu Luật giới thiệu về mẫu hợp đồng mua bán tài sản, bao gồm các điều khoản quan trọng cần được lưu ý trong quá trình lập hợp đồng.

Bài viết này cung cấp cho người đọc một mẫu hợp đồng mua bán tài sản, bao gồm các điều khoản chính như: thông tin về tài sản, giá trị của tài sản, thời gian giao nhận, hình thức thanh toán, cam kết về tính trạng của tài sản, quyền sở hữu và các điều kiện khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.

Bên cạnh đó, bài viết cũng giải thích chi tiết về các điều khoản quan trọng trong hợp đồng mua bán tài sản, giúp người đọc hiểu rõ hơn về quy trình và cách thức lập hợp đồng mua bán tài sản.

Đây là một bài viết hữu ích cho những ai đang quan tâm đến việc mua bán tài sản và cần tìm hiểu về hợp đồng mua bán tài sản.

Mẫu hợp đồng mua bán tài sản

Mua bán tài sản là gì?

Mua bán tài sản là quá trình trao đổi một tài sản từ người bán cho người mua thông qua việc trao đổi hoặc các khoản thanh toán khác. Tài sản có thể là tài sản vật chất như ô tô, nhà cửa, máy móc hoặc tài sản vô hình như quyền sử dụng thương hiệu, quyền sử dụng bằng sáng chế hoặc giấy chứng nhận trái phiếu. Mua bán tài sản là một hoạt động thường xuyên trong kinh doanh và tài chính.

Mua bán tài sản có thể xảy ra giữa cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức và thường được điều chỉnh bởi các quy định pháp lý. Quá trình này có thể đòi hỏi các bên tham gia đưa ra một hợp đồng mua bán để ghi nhận và bảo vệ quyền lợi của cả người bán và người mua.

Mua bán tài sản có thể mang lại lợi ích kinh tế cho cả người bán và người mua. Người bán có thể thu được tiền bán tài sản của mình, trong khi người mua có thể sử dụng tài sản đó để đạt được mục tiêu kinh doanh hoặc cá nhân của mình. Tuy nhiên, cần lưu ý rủi ro có thể xảy ra trong quá trình mua bán tài sản, bao gồm mua phải tài sản giả hoặc tài sản không đạt được như mong muốn.

Do đó, trước khi thực hiện mua bán tài sản, các bên tham gia cần phải nghiên cứu kỹ càng để đảm bảo rằng tài sản được bán là hợp lệ và chính xác, đồng thời thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra.

Hợp đồng mua bán tài sản là gì?

Hợp đồng mua bán tài sản là một tài liệu pháp lý được sử dụng để ghi nhận các thỏa thuận giữa người bán và người mua trong quá trình mua bán tài sản. Tài sản có thể là bất động sản, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị, chứng khoán, nợ, tài khoản tiền gửi, vật nuôi, vật phẩm nghệ thuật hoặc bất cứ tài sản có giá trị nào khác.

Hợp đồng mua bán tài sản sẽ ghi nhận các thông tin về tài sản, giá trị của tài sản, điều kiện thanh toán, thời gian giao nhận, cam kết bảo đảm tính chất và tình trạng của tài sản, các điều kiện và quy định về bảo hành, pháp lý, thỏa thuận về việc chuyển quyền sở hữu và các yêu cầu khác.

Việc lập hợp đồng mua bán tài sản là cần thiết để đảm bảo tính chính xác, minh bạch và bảo vệ pháp lý cho các bên tham gia trong quá trình mua bán tài sản. Hợp đồng này sẽ cung cấp cho các bên một tài liệu chính thức để thể hiện sự đồng ý về các điều kiện và cam kết của thỏa thuận.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐMBTSCăn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …

Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

1. Tài sản mua bán: …
2. Chủng loại tài sản mua bán: …
3. Số lượng tài sản mua bán: …
4. Chất lượng của tài sản mua bán: …

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán  

1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Dợt 3: …

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
3. Phương thức giao nhận tài sản:
Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;
– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;
– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 5. Cam đoan của các bên

1. Bên A cam đoan:
– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

Bên A (Ký, ghi rõ họ tên)Bên B (Ký, ghi rõ họ tên)

Tại sao lại phải làm hợp đồng mua bán tài sản?

Việc lập hợp đồng mua bán tài sản là cần thiết và quan trọng trong quá trình mua bán tài sản, bởi vì nó giúp đảm bảo rằng các bên tham gia hiểu rõ và đồng ý với các điều kiện, thỏa thuận và cam kết trong quá trình giao dịch.

Một số lý do cụ thể bao gồm:

  • Xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Hợp đồng mua bán tài sản định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của người bán và người mua, đảm bảo rằng các bên đều có cùng thông tin và hiểu rõ các điều kiện của thỏa thuận.
  • Pháp lý: Hợp đồng mua bán tài sản là một tài liệu pháp lý chính thức, cung cấp cho các bên sự bảo vệ pháp lý và giải quyết tranh chấp trong trường hợp xảy ra.
  • Đảm bảo tính xác thực của thông tin: Hợp đồng mua bán tài sản là một tài liệu ghi chép đầy đủ các thông tin về tài sản, bao gồm giá trị, tình trạng và quyền sở hữu. Việc lập hợp đồng giúp đảm bảo tính xác thực của thông tin, giảm thiểu rủi ro và tranh chấp.
  • Thể hiện sự chuyên nghiệp: Lập hợp đồng mua bán tài sản cho thấy sự chuyên nghiệp và trách nhiệm của các bên tham gia, đặc biệt là trong các giao dịch lớn hoặc quan trọng.

Vì vậy, việc lập hợp đồng mua bán tài sản là cần thiết và giúp đảm bảo cho quá trình mua bán tài sản được diễn ra một cách trơn tru, minh bạch và an toàn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *